Bảng chữ cái thần số học là khái niệm thường được nhắc đến. Bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết hơn về bảng chữ cái trong thần số học, ý nghĩa thể hiện qua tên riêng của mỗi người.

Bảng chữ cái thần số học là gì?

Bảng chữ cái thần số học là bảng gồm 26 nguyên âm và phụ âm. Các nguyên âm, phụ âm này sẽ được quy đổi thành số tương ứng từ 1-9 như hình dưới. Đối với tên tiếng Việt sẽ sử dụng hệ quy ước theo tiếng Anh. Với các quốc gia khác có mối liên hệ với dãy thần số học sẽ chuyển sang hệ chữ cái Latinh để tính toán.

Bảng chữ cái thần số học
Bảng chữ cái thần số học

Trường hợp ngoại lệ:

  • Nếu trước hoặc sau Y là một nguyên âm, Y được coi là một phụ âm
  • Các trường hợp còn lại Y là nguyên âm

Ý nghĩa bảng chữ cái thần số học

Trong thần số học, tên của mỗi người có sức mạnh riêng biệt, nó sẽ thể hiện tính cách và sứ mệnh của họ khi đến với thế giới này. Dựa vào bảng chữ cái thần số học sẽ quy đổi tên gọi thành con số cụ thể, từ đó sẽ cho biết rõ tính cách và sứ mệnh tương ứng của mỗi người. Đó là ý nghĩa của bảng chữ cái thần số học.

Cách tính con số thông qua bảng chữ cái thần số học

Cách tính con số thông qua bảng chữ cái thần số học khá đơn giản. Nếu bạn chưa biết thì có thể thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Viết tên mình ra để dễ dàng đối chiếu với bảng chữ cái thần số học

Lưu ý: Tên viết ra là tên thường sử dụng hay nói cách khác là tên bạn được gọi nhiều nhất. Ví dụ: Phạm Hoàng

  • Bước 2: Tính số nguyên âm (hay còn gọi là con số linh hồn) bằng cách cộng các số tương ứng với các nguyên âm. Với ví dụ tên Phạm Hoàng, nguyên âm sẽ bao gồm (chữ cái in đậm):
Con số Thần số học 1 6 1
Tên bạn P H A M H O A N G

Tổng số nguyên âm là: 1+6+1=8. Như vậy số linh hồn của tên Phạm Hoàng là số 8

  • Bước 3: Tương tự bạn tiếp tục tính số phụ âm (hay còn gọi là con số nhân cách). Với ví dụ tên Phạm Hoàng, phụ âm sẽ bao gồm (chữ cái in đậm):
Con số Thần số học 7 8 4 8 5 7
Tên bạn P H A M H O A N G

Tổng số phụ âm là: 7+8+4+8+5+7=39. Sau đó tiếp tục lấy 3+9=11. Sau đó tiếp tục lấy 1+1=2. Như vậy, con số nhân cách của tên Phạm Hoàng là số 2:

Lưu ý: Ngoài các giá trị từ 1 – 11, số nhân cách còn có trường hợp đặc biệt là sự kết hợp 2+2, viết tắt là 22/4.

  • Bước 4: Đối chiếu ý nghĩa của số linh hồn và số nhân cách từ tên. 

Với tên Phạm Hoàng, chúng ta có số linh hồn là 8, số nhân cách là 2. Ý nghĩa của 2 con số này như sau:

  • Số linh hồn 8: Thể hiện tính độc lập, tự do, bao gồm cả khía cạnh tài chính và cuộc sống. Số 8 thích cảm giác chỉ đạo, hướng dẫn người khác, họ cũng mong muốn bản thân phát triển thành nhà lãnh đạo, người có tầm nhìn. Số 8 khá thẳng thắn, không thích câu nệ và tiểu tiết, nhìn chung là người bộc trực, trách nhiệm và quy cũ.
  • Số nhân cách 2: Số 2 là người hòa nhã, không thích đôi co, trong mọi trường hợp thường nhún nhường cho mọi sự êm đẹp. Số 2 cũng khá nhạy cảm, sống thiên cảm xúc, họ biết lắng nghe và thấu hiểu. Nhược điểm họ thường cô đơn, dễ tiêu cực.

>> Xem Thêm : Số Chủ Đạo Là Gì? Cách Tính Số Chủ Đạo Trong Thần Số Học Chính Xác

Ý nghĩa của từng chữ cái trong thần số học

Mỗi chữ cái trong thần số học mang một ý nghĩa riêng. Thông qua đó có thể nhận diện được nét tính cách của mỗi cái tên. Cụ thể bạn có thể tham khảo ở bảng sau:

CHỮ CÁI Ý NGHĨA
A Những người có tên mang chữ “A” là những người có tình thần nhiệt huyết và quyết đoán. Nhờ thái độ tích cực, sự bình tĩnh và kiên nhẫn họ có thể đạt được mục tiêu đặt ra. Họ rất dũng cảm và can đảm, dám đối mặt với mọi khó khăn trong cuộc sống và những người có chữ A nổi tiếng là người có khiếu hài hước. Họ là người linh hoạt và thích tiếp thu kiến ​​thức.
B Những người có có tên mang chữ “B” là những người sống tình cảm, cảm nhận mọi thứ rất dễ dàng và đôi khi cảm thấy rằng người khác không hiểu họ. Họ là người thích đọc sách và đi du lịch, họ khá linh hoạt theo môi trường và đôi khi thích ở một mình. Họ thường hiểu biết và nắm bắt hiệu quả.
C Những người có tên với chữ cái “C” luôn hài hước ở mọi nơi, không quá nhút nhát, được những người xung quanh yêu mến, rất dễ tin tưởng người khác, có thể đối mặt với khó khăn rất linh hoạt. Họ thích đưa ra giải pháp cho mọi vấn đề mà mọi người gặp phải.
D Những người có chữ “D ” trong tên là người khá tập trung vào cuộc sống của chính mình và có khả năng lắng nghe người khác cực tốt. Vì tính cách mạnh mẽ và không linh hoạt về thái độ nên họ dễ rơi vào cuộc chiến nhưng không dễ bị người khác ảnh hưởng. Họ ưu tiên công việc hơn chuyện tình cảm.
E Những người có tên chữ “E” là người thực tế và đạt được những gì đặt ra. Họ kiên nhẫn, rất khôn ngoan và không dễ bị lừa. Họ thông minh và giỏi phân tích mọi khía cạnh của vấn đề. Một thói quen mà mọi người không thích là quá nghiêm khắc, điều này có thể gây ra vấn đề trong cuộc sống.
F Những người có chữ “F” thường là người vui vẻ, hào phóng và thích dành thời gian cho gia đình. Họ biết cách cân bằng mọi thứ trong cuộc sống, quản lý cuộc sống cá nhân và công việc rất tốt.
G Những người có chữ “F” thường là người vui vẻ, hào phóng và thích dành thời gian cho gia đình. Họ biết cách cân bằng mọi thứ trong cuộc sống, quản lý cuộc sống cá nhân và công việc rất tốt.
H Những người có chữ “H” luôn tập trung vào nghiên cứu và thích tranh luận. Khá nhạy cảm và hay cảm thấy xấu hổ. Họ rất linh hoạt và tận tâm với bạn bè và gia đình.
I Những người có chữ “I”có xu hướng tâm linh, có thái độ lạc quan với cuộc sống, tốt bụng và kiên nhẫn. Bạn rất may mắn và có sự giàu có, thành công lớn.
J Những người có chữ “J” luôn có tư duy của nhà tư vấn. Vì quá tin người họ thường va vào cạm bẫy của sự phản bội, sẽ được danh vọng và tiền tài nếu nỗ lực hết mình để đạt được mục tiêu của mình.
K Những người có chữ “K” là người điềm tĩnh và rất thông minh. Họ biết cách làm cho những người xung quanh hạnh phúc. Năng lượng khi họ đối mặt với mọi thử thách là nguồn cảm hứng lớn cho những người xung quanh. Họ tin vào trực giác của mình hơn những người khác.
L Những người có chữ “L” rất may mắn trong kinh doanh, có tần số hấp dẫn và họ là người của công chúng. Tài chính là lĩnh vực làm việc tốt nhất đối với họ.
M Những người có chữ “M” có thái độ tự chủ và kỹ năng tổ chức tốt, đồng thời bản chất tự nội khiến họ trở thành lý tưởng cho triết học.
N Những người có chữ “N” rất kỷ luật, có cá tính mạnh mẽ, có khả năng lý luận và đấu tranh tốt cho điều đúng đắn, bày tỏ quan điểm của mình ngay cả khi ở một mình và không sợ bất cứ điều gì.
O Những người có chữ “O” có kỹ năng phân tích tuyệt vời và rất may mắn trong tình bạn, nhưng họ rơi vào trầm cảm do thói quen suy nghĩ quá nhiều.
P Những người có chữ “P” thường có những ý tưởng muốn thực hiện, có quyết tâm mạnh mẽ và may mắn đạt được thành công.
Q Người mang tên có chữ “Q” có quan điểm tốt, biết giữ mình trước mọi cám dỗ, không làm hại bản thân và luôn duy trì thái độ tích cực ngay cả khi không thể đạt được điều mình dự định.
R Những người có chữ “R” là người may mắn, khá tâm linh. Nhận được số tiền lớn ở độ tuổi cuối năm hai mươi và không mất tập trung trong cuộc sống vì mục tiêu của mình.
S Những người có chữ “S” sinh ra đã có tính cách duyên dáng với  giọng nói ngọt ngào nên được mọi người yêu mến. Họ khá thành công trong cuộc sống. Họ thích sự hiện diện của những người thân yêu, thích nói chuyện và chơi nhạc cụ giỏi.
T Người có tên chữ cái ” T” không bao giờ nghi ngờ tính cách của mình, có tần số tốt, sẽ giàu có và thành công, có nhiều kỹ năng tài năng, giỏi trí tưởng tượng và viết ra suy nghĩ với một câu chuyện đầy ý nghĩa.
U Những người có tên chữ “U” luôn theo đuổi danh vọng của mình và rất giỏi trong việc truyền cảm hứng cũng như nâng đỡ tinh thần cho người khác. Đôi khi không kiên định trong khiến mất đi cơ hội và cả tinh thần của mình.
V Những người tên có chữ “V” thường rất khôn ngoan, có kỹ năng lãnh đạo tốt và có thể lãnh đạo thành công bất kỳ tổ chức, doanh nghiệp nào.
W Những người tên có chữ “W” thường có tố chất của chuyên gia thường được mọi người xin cho lời khuyên, khá kín tiếng, giỏi giải trí và kỹ thuật.
X Những người có tên chữ “X” thường hành động theo bản năng và có thành tích học tập khá giỏi. Họ thích hoàn thành công việc đúng thời hạn và nổi tiếng là người hoàn hảo. Họ rất độc lập và nghệ thuật.
Y Những người có tên chữ “Y” là những người có tố chất chỉ huy bẩm sinh, có tầm nhìn xa. Họ không được mọi người xung quanh yêu thích vì thái độ kiêu ngạo của họ.
Z Những người có tên chữ “Z” có thiên hướng nghệ thuật, có tầm nhìn và kỹ năng giao tiếp tốt, được trời phú cho thái độ tích cực, nhưng họ có điểm yếu là rất coi mình là trung tâm.

Ứng dụng của bảng chữ cái thần số học

Dựa vào bảng chữ cái thần số học, chúng ta sẽ quy đổi ra được con số linh hồn và con số tính cách, soi chiếu để nhận diện tính cách của bản thân hay người khác. Từ đó biết được thế mạnh để phát huy, định hướng tương lại tốt hơn, hiểu rõ điểm yếu để tìm cách khắc phục. 

Hiện nay, nhiều bậc phụ huynh còn ứng dụng ý nghĩa này từ bảng chữ cái thần số học để lựa chọn tên cho con cái có sự cân bằng các yếu tố, cũng như nhằm gửi gắm những mong ước và kỳ vọng.

Trên đây là tất cả những thông tin cơ bản cần biết về bảng chữ cái thần số học. Hy vọng qua bài viết bạn đã hiểu rõ hơn về ý nghĩa quan trọng của bảng chữ cái trong thần số học cũng như tên mình.